Site icon LCDUNG

Lưu ý khi áp dụng Horenso để việc nhóm hiệu quả với người Nhật

Đối với người Nhật, Horenso không chỉ là một phương pháp truyền thông liên lạc nội bộ khi làm việc nhóm, mà còn là một nét văn hóa đặc trưng của quốc gia.

Nếu có cơ hội được tiếp xúc và làm việc với người Nhật, ai cũng biết đến quy tắc Horenso trong làm việc nhóm. Chính nhờ bí quyết này mà các công ty Nhật Bản luôn có phong cách làm việc nhóm cực kì chuyên nghiệp. Bản thân khi tiếp xúc với người Nhật cũng sẽ thấy đều là những người có tinh thần tập thể cao.

Vậy làm thế nào để Horenso một cách hiệu quả?

Sau đây mình xin chia sẻ một số tips về Horenso mà chính khách hàng người Nhật đã chia sẻ!

■ Horenso mà người Nhật không thích

※ Trong () là suy nghĩ của người nhật.

①タスクの依頼や質問をしたのに返答がないこと

(ちゃんと対応してくれてるのかなぁ、、、)

Dịch nghĩa: Mặc dù đã request task và có question nhưng vẫn không có phản hồi.

(Không biết có đang đối ứng cẩn thận chỉn chu không)

②「あの件、どうなった?」と自分から聞くこと

(何でこっちから聞かないといけないんだ、、、)

Dịch nghĩa: Bản thân tự mình phải đi hỏi đại loại như “Việc đó thì tình hình sao rồi?”

(Tại sao chúng tôi không hỏi là không được nhỉ,….)

③直前になってネガティブな報告を受けること

(もっと早く言ってくれれば、何とかなったのに、、、)

Dịch nghĩa: Phải nhận những báo cáo tiêu cực (negative report) ngay trước đó

(Nếu mà báo cáo sớm hơn thì đã có thể làm gì đó….)

④勝手に方針を変更されてしまうこと

(悪くない方針なんだけど一言いって欲しいよなぁ、、、)

Dịch nghĩa: Tự ý thay đổi phương châm.

(Không phải phương châm không tốt mà cần nói trước một tiếng trước khi thay đổi)

■ Horenso mà người Nhật thích:

①依頼や質問に対して速やかな返答があること

例え質問の回答でなくとも、

「質問を受け付けました。○○日までに回答します」といった一次返答があること

Dịch nghĩa: Phải có phản hồi nhanh chóng đối với yêu cầu và câu hỏi.

Ví dụ, dù không trả lời câu hỏi, thì ít nhất cũng trả lời tạm kiểu như

“Tôi đã nhận câu hỏi của bạn rồi. Chậm nhất là vào ngày ○ ○ tôi sẽ trả lời nhé.”

②進捗に対して中間報告があること

Dịch nghĩa: Phải có báo cáo tiến độ trung gian.

③ネガティブな報告を受ける際に、根本原因と再発防止策の報告があること

Dịch nghĩa: Khi tiếp nhận báo cáo tiêu cực (negative report) thì phải báo cáo cả nguyên nhân gốc rễ và đối sách phòng tránh tái phát.

④方針や進め方、計画の事前レビューの依頼を受けること

また、オフショア側が期限や成果物を変更する際に、

例え全体に影響がないとしても、黙って変更せずに報告があること

Dịch nghĩa: Nhận được yêu cầu review trước về phương châm, cách tiến hành và plan.

Ngoài ra, khi phía offshore thay đổi deadline và sản phẩm,

ví dụ như: mặc dù không có ảnh hưởng đến tổng thể thì vẫn phải có báo cáo thay vì tự thay đổi mà không nói gì.

Exit mobile version